| 0 comments ]

I. Giới thiệu :


_ Distributed File System (DFS) là một trong những cải tiến công nghệ của Windows Server 2003 R2 hỗ trợ cho hệ thống mạng WAN – nâng cao khả năng đồng bộ dữ liệu, khả năng chịu lỗi cao cho việc truy xuất đến các thành phần dữ liệu phân tán. Có 2 công nghệ trong DFS là :
            + DFS Replication : Dựa trên những cơ sở ứng dụng mới, nâng cao quá trình động bộ và tối ưu hóa trong môi trường hệ thống mạng WAN. DFS Replication hỗ trợ quá trình đồng bộ theo dạng lịch biểu, làm rộng băng thông,
            + DFS Namespaces : Công nghệ này đã giúp ích rất nhiều cho các nhà quản trị mạng trong việc chia sẽ những local folder trên các server khác, hiện tại chúng đang được dùng như là 1 cây thư mục ảo và những folder đó được nhìn thấy như là 1 namespace “ vùng không gian tên “. DFS Namespaces được hổ trợ từ những đời Windows 2000 và Windows Server 2003.

_ Nếu bạn muốn giữ lại các folder được đồng bộ khi sử dụng Windows Server 2003 R2, thì khuyên bạn nên sử dụng DFS Replication để thay thế cho FRS ( File Replication Service ). DFS Replication có nhiều thế mạnh hơn FRS bao gồm như các công cụ quản lý mạnh mẽ, khả năng quản lý việc ủy quyền.

Ở phần này ta sẽ thực hiện cấu hình là quản lý DFS Namespaces & Replication

II. Chuẩn bị :

Mô hình gồm 4 máy  :
+ 1 Domain Controller ( dựng domain : NHATNGHE.LOCAL )
+ 2 Files Server
+ 1 Storage Server
B1. Join domain cho Storage Server và 2 file server vào domain NHATNGHE.LOCAL
B2. Cấu hình Shares hoàn chỉnh trên 2 file server.
B3. Tạo các users u1, u2 / 123 trên DC
B4. Gán quyền NTFS cho u1 full control trên ( ketoan1, ketoan2 ) , u2 full control trên ( nhansu1, nhansu2 )

III. Thực hiện :
1. Cấu hình tạo Namespaces :

B1. Mở Start > Program > Administrative tools > Windows Storage Server Management
B2. Trong cửa sổ Windows Storage Server Management > mở File Server Management > DFS Management > Click phải lên Namespaces > Chọn New Namespace


B3. Trong cửa sổ Namespace Server > Dòng server nhập vào tên computer của máy Storage đầy đủ : WSS.NHATNGHE.LOCAL

B4. Cửa sổ Namespace Name and Setting > Dòng Name : nhập vào ABC > Sau đó chọn Edit

B5. Cửa sổ Edit Settings > chọn Use custom permissions > Sau đó chọn Customize…để phân quyền share cho folder ABC

B6. Cho group Everyone quyền Allow Fullcontrol > Sau đó OK liên tục > và chọn Next

B7. Cửa sổ Namespace Type > Chọn Domain – Based namespace > Chọn Next

B8. Cửa sổ Review Settings and Create Namespace > Chọn Create

B9. Cửa sổ Confirmaion > Chọn Close

Sau khi tạo xong Namespace ta kiểm tra thấy trong Namespace có NHATNGHE.LOCAL\ABC


2. Tạo folder đại diện và đưa các folder share trên 2 File Server vào Namespace vừa tạo :

B1. Bên cửa sổ trái chọn và click phải chuột lên \\NHATNGHE.LOCAL\ABC > Chọn New folder

B2. Cửa sổ New Folder > Dòng Name : nhập ketoan à Sau đó chọn Add

B3. Nhập vào tên computer name của File Server 1 vào sau đó check name để kiểm tra và OK

B4. Trong cửa sổ Browse for Shared Folder ta sẽ thấy hiển thị ra tất cả các folder share trên Files Server 1 > Mở data1 > Chọn vào ketoan1 > Chọn OK 2 lần

B5. Sau đó ta tiếp tục chọn Add  > Chọn Browse và add tiếp tục Files Server 2 vào

B6. Trong cửa sổ Browse for Shared Folder ta sẽ thấy hiển thị ra tất cả các folder share trên Files Server 2 > Mở data2 > Chọn vào ketoan2 > Chọn OK 2 lần

B7. Kiểm tra ta thấy với tên folder ketoan đã được redirect về 2 mục ketoan1 và ketoan2 trên 2 Files Server > Sau đó chọn OK

B8. Cửa sổ Replication hiện ra ta chọn NO

B9. Kiểm tra ta thấy đã tạo thành công Folder đại diện ketoan

B10. Bên trái chọn ketoan > Bên phải Tab Folder Targets chọn và click phải lên ketoan1 > Chọn Properties

B11. Cửa sổ Properties chọn Tab Advanced > Check vào Override referral ordering > Chọn OK


B12. Tương tự properties ketoan2 và check vào Override referral ordering trong tab Advanced > Chọn OK

B13. Bên cửa sổ trái click phải lên ketoan > Chọn properties > Tab Referrals > Check vào Exclude targets outsite of the client’s site > Chọn OK

B14. Làm tương tự cho nhansu









B15. Kiểm tra lấy 1 máy client đã join domain và truy cập network access đến đường dẫn được Public : \\NHATNGHE.LOCA\ABC > ta thấy có folder ketoan.

B16. Vào folder ketoan > click phải chuột new folder ta thấy u1 có thể tạo folder được

B17. Vào folder nhansu kiểm tra thấy ta ko thể tạo folder được

B18. Kiểm tra tương tự cho u2.


http://toan.nhatnghe.vn/WSS2k3DFS.htm

0 comments

Post a Comment